image banner
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Chính sách Người có công với cách mạng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

Thực hiện Quyết định số 4576/QĐ-BQP ngày 06/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3062/QĐ-UBND ngày 21/11/2022 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Chính sách người có công với cách mạng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, tại Tờ trình số 99/TTr-SLĐTBXH ngày 17/11/2022.

Ngày 06/3/2023, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Tờ trình số 08/TTr-SLĐTBXH về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết đối với từng thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Chính sách Người có công với cách mạng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Ngày 21/3/2023, Chủ tịch UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 576/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Chính sách Người có công với cách mạng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (Xem chi tiết tại đây: 576-QD-UBND-QD-phe-duyet-QTNB-LV-NCC-cap-xa.pdf), với một số nội dung như sau:

1. Thủ tục 01:Cấp giấy chứng nhận hy sinh đề nghị công nhận liệt sĩ đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hy sinh hoặc mất tích trong chiến tranh”. Có 01 quy trình nội bộ nhưng xảy ra 03 trường hợp giải quyết tương ứng như sau:

- Trường hợp 1: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (nơi quản lý mộ liệt sĩ) thông báo Người hy sinh đã được công nhận liệt sĩ: 17,0 ngày làm việc;

- Trường hợp 2: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (nơi quản lý mộ liệt sĩ) cấp Giấy xác nhận mộ liệt sĩ: Không quy định thời gian;

- Trường hợp 3: Đối với trường hợp mất tích: Không quy định thời gian.

2. Thủ tục 02:Tiếp nhận hồ sơ, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương đề nghị công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương trong chiến tranh đã chuyển ra”. Có 01 quy trình nội bộ nhưng xảy ra 10 trường hợp giải quyết tương ứng như sau:

2.1. Trường hợp 1. Người bị thương thường trú tại địa phương từ trước khi nhập ngũ đến nay:

2.1.1. Trường hợp 1.1. Trường hợp có ý kiến khiếu nại, tố cáo: 57,0 ngày làm việc.

2.1.2. Trường hợp 1.2. Trường hợp không có ý kiến khiếu nại, tố cáo, như sau:

- Trường hợp 1.2.1. Đối tượng thuộc thẩm quyền cấp Giấy giới thiệu của Cục Chính trị, Quân khu, như sau:

+ Trường hợp 1.2.1.1. Kết quả thẩm định của Cục Chính sách, Bộ Quốc phòng xác định đối tượng đủ điều kiện: 212,0 ngày làm việc.

+ Trường hợp 1.2.1.2. Kết quả thẩm định của Cục Chính sách, Bộ Quốc phòng xác định đối tượng không đủ điều kiện: 167,0 ngày làm việc.

- Trường hợp 1.2.2. Đối tượng còn lại của Quân khu, như sau:

+ Trường hợp 1.2.2.1. Kết quả thẩm định của Cục Chính sách, Bộ Quốc phòng xác định đối tượng đủ điều kiện: 212,0 ngày làm việc.

+ Trường hợp 1.2.2.2. Kết quả thẩm định của Cục Chính sách, Bộ Quốc phòng xác định đối tượng không đủ điều kiện: 167,0 ngày làm việc.

2.2. Trường hợp 2. Người bị thương thường trú ở địa phương khác trước khi nhập ngũ: Không quy định thời gian:

2.2.1. Trường hợp 2.1. Trường hợp có ý kiến khiếu nại, tố cáo: 63,0 ngày làm việc.

2.2.2. Trường hợp 2.2. Trường hợp không có ý kiến khiếu nại, tố cáo, như sau:

- Trường hợp 2.2.1. Đối tượng thuộc thẩm quyền cấp Giấy giới thiệu của Cục Chính trị, Quân khu, như sau:

+ Trường hợp 2.2.1.1. Kết quả thẩm định của Cục Chính sách, Bộ Quốc phòng xác định đối tượng đủ điều kiện: 218,0 ngày làm việc.

+ Trường hợp 2.2.1.2. Kết quả thẩm định của Cục Chính sách, Bộ Quốc phòng xác định đối tượng không đủ điều kiện: 173,0 ngày làm việc.

- Trường hợp 2.2.2. Đối tượng còn lại của Quân khu, như sau:

+ Trường hợp 2.2.2.1. Kết quả thẩm định của Cục Chính sách, Bộ Quốc phòng xác định đối tượng đủ điều kiện: 218,0 ngày làm việc.

+ Trường hợp 2.2.2.2. Kết quả thẩm định của Cục Chính sách, Bộ Quốc phòng xác định đối tượng không đủ điều kiện: 173,0 ngày làm việc.

Như vậy, qua Quyết định số 576/QĐ-UBND ngày 21/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh, tuy chỉ có 02 quy trình nội bộ giải quyết 02 thủ tục hành chính nhưng được chia thành 13 trường hợp thực hiện khác nhau./.

Lê Anh Dũng - Văn phòng Sở

Tin khác
1 2 3 4 5 
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
CƠ QUAN CHỦ QUẢN: SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH PHÚ THỌ
Địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành, Trưng Vương, Việt Trì, Phú Thọ

Điện thoại: 0210.3.846.594; Email: soldtbxh@phutho.gov.vn

Giấy phép thiết lập Trang thông tin điện tử số 02/GP-TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông cấp ngày 11/4/2016

Chịu trách nhiệm chính: Bà Phạm Thị Thu Hương, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
 Chung nhan Tin Nhiem Mang